Hải lý là đơn vị đo khoảng cách trên biển nên đơn vị này ít được người dùng biết đến, đặc biệt khi chuyển đổi sang đơn vị thông dụng. Vậy 1 hải lý bằng bao nhiêu km? Làm thế nào để chuyển đổi hải lý sang km? Đây chắc chắn là câu hỏi mà nhiều người dùng luôn tự hỏi. Để giúp khách hàng có được câu trả lời chính xác, hôm nay chúng tôi xin chia sẻ đơn vị đo khoảng cách hải lý với các bạn để có thêm thông tin hữu ích. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật cho mình câu trả lời chính xác nhất nhé.
1 hải lý bằng bao nhiêu km?
Một hải lý hay còn gọi là hải lý là đơn vị đo khoảng cách hàng hải (trên biển). Một hải lý bằng một phút cung vĩ độ và kinh độ và xấp xỉ một phút cung kinh độ tại xích đạo. Ký hiệu cho đơn vị hải lý được Tổ chức Thủy văn Quốc tế và Văn phòng Cân đo Quốc tế quy định là chữ M và Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế sử dụng ký hiệu hải lý là NM. Ngoài ra, hải lý còn có ký hiệu khác là nmi.
Theo tiêu chuẩn đo lường quốc tế, 1 hải lý bằng 1.852 km hoặc 6.076 feet (feet).
Làm thế nào để chuyển đổi hải lý sang km?
Hải lý được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới trong du lịch hàng không, du lịch đường biển hoặc trong các vấn đề liên quan đến độ và phút vĩ độ. Chính vì vậy mà bạn cần biết cách chuyển đổi hải lý sang các đơn vị thông dụng hơn để dễ sử dụng và biết được khoảng cách.
Để chuyển đổi đơn vị hải lý sang km, bạn có thể chuyển đổi như sau:
Để hiểu rõ hơn về cách quy đổi này, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi hải lý sang km phổ biến như sau:
Hải lý | Chuyển đổi sang km |
1 | 1,852 |
2 | 3,704 |
3 | 5,556 |
4 | 7.480 |
5 | 9,26 |
6 | 11.112 |
1 hải lý bằng bao nhiêu km. Nhờ những chia sẻ trên chắc chắn bạn đã có câu trả lời cho riêng mình. Đừng quên ghé thăm chúng tôi để cập nhật cho mình nhiều thông tin hữu ích nhé.